Hợp đồng lao động thời vụ là gì? Một số câu hỏi về hợp đồng lao động thời vụ

Gần đây, có một số doanh nghiệp và người lao động có trao đổi với Việc làm Bình Dương về hợp đồng lao động thời vụ và một số câu hỏi liên quan đến vấn đề này; Sau đây, Trung tâm giới thiệu việc làm Bình Dương sẽ cùng giải đáp và trao đổi với các bạn về vấn đề này nhé.

hợp đồng lao động thời vụ

Trước tiên, chúng ta cần hiểu rõ hợp đồng lao động thời vụ là gì?

Hợp đồng thời vụ là khái niệm được quy định trong Bộ luật lao động năm 2012 (BLLĐ), theo đó hợp đồng thời vụ là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Như vậy hợp đồng thời vụ được ký kết trong trường hợp giao kết công việc giữa người sử dụng lao động và người lao đông về một công việc có tạm thời, không thường xuyên, hoặc công việc xác định trong thời hạn 12 tháng.

Khi đã nắm rõ hợp đồng lao động thời vụ rồi thì chúng ta cùng tìm hiểu các vấn đề thường gặp phải xung quanh vấn đề hợp đồng lao động thời vụ nhé.

Người sử dụng lao động được phép ký kết hợp đồng lao động thời vụ trong trường hợp nào?

Hợp đồng lao động thời vụ được ký kết trong trường hợp giao kết công việc giữa người sử dụng lao động và người lao động là công việc có tính chất tạm thời, không thường xuyên, hoặc công việc có thể hoàn thành trong thời hạn 12 tháng.

Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.

Trường hợp vị phạm, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 500.000đ – 20.000.000đ tùy theo số lượng người lao động mà họ vi phạm theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 95/2013/NĐ-CP.

Người lao động ký kết hợp đồng lao động thời vụ được hưởng những ưu đãi gì?

Khi ký kết hợp đồng lao động thời vụ, người sử dụng lao động phải đảm bảo các quyền lợi sau đây cho người lao động:

– Được tham gia BHTN kể từ ngày 01/01/2015, do vậy được hưởng đầy đủ quyền lợi khi đáp ứng các điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp.

– Được tham gia BHXH kể từ ngày 01/01/2016, do vậy cũng được hưởng đầy đủ các chế độ thai sản, chế độ hưu trí, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

– Được bảo vệ quyền lợi chính đáng như không bị đuổi việc vô cớ, được trả lương đúng hạn,riêng với lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, được nghỉ ngơi trong thời gian hành kinh…. theo quy định pháp luật lao động.

Ngoài ra, khi có xảy ra tranh chấp giữa người sử dụng lao động và người lao động thì người lao động có cơ sở để Tòa án giải quyết quyền lợi cho người lao động.

hợp đồng lao động thời vụ

Trường hợp đã ký kết hợp đồng lao động thời vụ 02 lần thì có được phép ký tiếp hợp đồng lao động thời vụ không?

Theo pháp luật lao động chưa hạn chế số lần ký kết hợp đồng lao động thời vụ.

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, công việc được giao kết trong hợp đồng lao động thời vụ phải là công việc có tính chất tạm thời, không thường xuyên.

Giải thích rõ trường hợp này như sau:

– Nếu công ty ký hợp đồng lao động thời vụ, sau khi hết hạn hợp đồng lao động này, 02 bên (người sử dụng lao động và người lao động) chấm dứt hợp đồng lao động. Sau một thời gian, công ty lại ký hợp đồng lao động thời vụ, thì việc ký kết hợp đồng lao động này vẫn đúng quy định pháp luật vì công việc đó mang tính chất thời vụ. Và như vậy, việc ký kết hợp đồng lao động như vậy là đúng quy định, không phụ thuộc vào số lần ký kết.

– Nếu công ty ký hợp đồng lao động thời vụ, sau khi hết hạn hợp đồng lao động này, 02 bên (người sử dụng lao động và người lao động) lại tiếp tục ký kết hợp đồng lao động thời vụ thì như vậy, rõ ràng công việc này không mang tính chất thời vụ nữa, việc ký kết này vi phạm quy định của Bộ luật lao động 2012.

Hợp đồng lao động thời vụ có bắt buộc phải theo mẫu quy định không? Nếu có thì có mẫu hợp đồng lao động này được quy định tại văn bản nào?

Vì hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động với người lao động nên hợp đồng lao động không nhất thiết phải theo mẫu quy định.

Tuy nhiên, hợp đồng lao động thời vụ phải đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định theo pháp luật về lao động.

Các bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng lao động thời vụ tại đây.

Hợp đồng lao động cần phải có những nội dung gì?

Hợp đồng lao động thời vụ là một trong ba loại hợp đồng lao động do pháp luật lao động quy định nên nội dung của hợp đồng lao động thời vụ phải đảm bảo có đủ các nội dung sau:

– Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp.

+ Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; trường hợp là cá nhân thuê mướn sử dụng lao động thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp.

+ Địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định pháp luật;

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định.

– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động.

+ Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động.

+ Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

+ Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người đại diện theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi.

+ Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.

– Công việc và địa điểm làm việc.

+ Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện.

+ Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm việc.

– Thời hạn của hợp đồng lao động.

Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động.

– Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

+ Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác xác định theo quy định.

+ Hình thức trả lương xác định theo quy định

(Bao gồm trả lương theo thời gian, sản phẩm, theo khoán, hình thức trả lương phải được duy trì trong một thời gian nhất định, nếu có thay đổi phải báo trước cho người lao động ít nhất 10 ngày.

Tiền lương được trả bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản ngân hàng, nếu trả thông qua tài khoản ngân hàng thì giữa người sử dụng lao động và người lao động phải thỏa thuận về các loại phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản)

+ Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định.

(Đối với người lao động hưởng lương giờ, ngày, tuần thì lương được trả sau giờ, ngày, tuần làm việc đó hoặc được trả gộp do 02 bên thỏa thuận nhưng ít nhất 15 ngày phải trả gộp 01 lần.

người lao động hưởng lương tháng thì được trả lương tháng 01 lần hoặc nửa tháng 01 lần và phải trả ngay trong tháng làm việc.

người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán thì được trả lương theo thỏa thuận của 02 lên, nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hàng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.)

– Chế độ nâng bậc, nâng lương.

Điều kiện, thời gian, thời điểm, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận.

– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

+ Thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc; số ngày làm việc trong tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên quan khi làm thêm giờ.

+ Thời gian, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc nghỉ trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.

– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động

Ghi cụ thể số lượng, chủng loại, chất lượng và thời hạn sử dụng của từng loại trang bị bảo hộ lao động theo quy định của người sử dụng lao động.

– BHXH, BHYT

+ Tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng BHXH, BHTN, BHYT thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định pháp luật về BHXH, BHTN, BHYT.

+ Phương thức đóng, thời gian đóng BHXH, BHTN, BHYT của người sử dụng lao động và của người lao động.

– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

– Các nội dung khác liên quan đến thực hiện nội dung mà hai bên thỏa thuận.

hợp đồng lao động thời vụ

Thu nhập của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thời vụ có chịu thuế thu nhập cá nhân không?

Vì khoản thu nhập này có tính chất là khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công nên thu nhập của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thời vụ vẫn phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Lưu ý: thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ các khoản:

– Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc như: BHXH, BHYT, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác theo quy định pháp luật.

– Các khoản giảm trừ gia cảnh (Trong đó, khoản giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 9 triệu đồng/tháng, cho người thân là 3.6 triệu đồng/tháng)

– Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.

Ký kết hợp đồng lao động thời vụ có phải trải qua thời gian thử việc không?

Ký kết hợp đồng lao động thời vụ không phải thử việc quy định tại Khoản 2 Điều 26 Bộ luật lao động 2012.

Muốn nghỉ việc trước thời hạn, người lao động ký kết hợp đồng lao động thời vụ có phải báo trước cho người sử dụng lao động không?

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thời vụ phải báo trước cho người sử dụng lao động khi nghỉ việc trước thời hạn trong hợp đồng lao động. Tùy từng trường hợp mà người lao động phải báo trước thời hạn quy định cho người sử dụng lao động:

– Ít nhất 3 ngày làm việc với trường hợp: không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động; không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động; bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động; bị ốm đau, tai nạn đã điều trị ¼ thời hạn hợp đồng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

– Ít nhất 03 ngày làm việc đối với các trường hợp: bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động, được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước.

– Đối với trường hợp lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì thời hạn phải báo trước cho người sử dụng lao động tuỳ thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định.

Ngược lại, trong trường hợp người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì thời hạn báo trước:

Ít nhất 03 ngày làm việc

Trong trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thời vụ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động có được hưởng các khoản hỗ trợ nào không?

Trong trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thời vụ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng trợ cấp thôi việc.

Căn cứ pháp lý:

– Bộ luật lao động 2012.

– Luật bảo hiểm xã hội 2014

– Luật việc làm 2013

– Luật thuế thu nhập cá nhân 2007.

– Nghị định 65/2013/NĐ-CP.

– Nghị định 05/2015/NĐ-CP

– Nghị định 85/2015/NĐ-CP.

Phản hồi